Các phiên bản dẫn động 2 cầu có gài cầu điện và khoá vi sai cầu sau. Nếu đang tìm xe bán tải nào tốt nhất thì Ford Ranger luôn là cái tên người ta nghĩ đến đầu tiên. Giá xe Ford Ranger XL 2.2MT 4×4: 659 triệu đồng. Giá xe Ford Ranger XLS 2.2MT 4×2: 665 triệu đồng. Giá xe Ford Ranger XLS 2.2AT 4×2: 688 triệu đồng. Bảng so sánh các hãng hàng không. Bảng giá vé máy bay nội địa 2022. Hiện tại, vé máy bay nội địa được khai thác bởi 5 hãng hàng không gồm: Vietnam Airlines, Pacific Airlines, Vietjet Air, Bamboo Airways, và Vietravel Airlines với mạng lưới hơn 160 chặng bay khắp các điểm đến tại So sánh xe Mitsubishi Attrage và Honda City về giá bán có thể thấy, Attrage có mức giá bán thấp hơn rất nhiều. L ý do trọng điểm là do xe chỉ sử dụng khối động cơ xăng 1.2L, trong khi đối thủ đều trang thụ động cơ xăng 1.5L cho cả bản thường và bản cao cấp. Trong vài năm trở lại đây, các dòng xe bán tải đang là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều phân khúc khách hàng bởi sự đa dụng khi phát huy được ưu điểm nổi bật trong các lĩnh vực khác nhau. NEW Mitsubishi Triton 4x4 AT MIVEC Premium và… Hà Tĩnh- Nam thanh niên điều khiển xe máy vượt đèn đỏ ngay khi xe container đi tới, chiếc xe máy bị rê một đoạn, hôm 20/2. Chủ nhật, 2/10/2022 Mới nhất International . Bán tải Mitsubishi Triton và Ford Ranger Wildtrak là 2 dòng xe bán tải thuộc top bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay với những đặc điểm thiết kế về ngoại thất. Vậy điểm khác nhau về ngoại thất của 2 dòng xe là gì? Hãy cũng Mitsubishi Trung Thượng tìm hiểu qua bài viết sau. So sánh bán tải Mitsubishi Triton và Ford Ranger về ngoại thất Thiết kế đầu xe Mitsubishi Triton Với triết lý “Engineered Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội” và ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ hai, bán tải Mitsubishi Triton cứng cáp và khỏe khoắn hơn hẳn. Phần đầu xe hầm hố và rắn rỏi với chi tiết mạ chrome hình chữ X to bản, cùng với hốc hút gió lớn. Thiết kế đầu xe bán tải Mitsubishi Triton mang lại cảm giác mạnh mẽ Tất cả cụm đèn pha đều tích hợp bóng chiếu projector, mang lại hiệu ứng gom sáng tốt hơn nhưng không tốn quá nhiều diện tích. Và tùy thuộc phiên bản mà Triton được trang bị đèn pha halogen hay đèn LED. Các phiên bản bán tải Mitsubishi Triton trang bị đèn pha LED còn tích hợp thêm đèn LED chiếu sáng ban ngày, đi kèm tính năng tự động bật/tắt hiện đại cũng như tiện dụng. Ford Ranger Lưới tản nhiệt của Ford Ranger sử dụng thiết kế hoàn toàn mới. Thay thế cho các thanh ngang đơn điệu trước đây là một mặt ca lăng ấn tượng hơn với hoạ tiết đa giác nổi khá giống “người anh em” Ford Everest. Thiết kế phần đầu xe của Ford Ranger với phần lưới tản nhiệt được thiết kế mới Về hệ thống chiếu sáng, các bản Ford Ranger cao cấp được trang bị đèn LED Projector tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, kết hợp dải LED ban ngày hiện đại. Các phiên bản tiêu chuẩn đều chỉ dùng đèn Halogen, không có đèn định vị và cũng bị lược giảm đèn sương mù. Thiết kế thân xe Mitsubishi Triton Thân xe bán tải Mitsubishi Triton cũng khá mạnh mẽ và cứng cáp với ốp bánh trước gân guốc, trong khi các đường gân dập nổi trên cửa và vè bánh sau không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Điểm nổi bật nhất của bán tải Mitsubishi Triton là thiết kế la-zăng hợp kim 18 inch 6 chấu kép 2 tông màu trên các phiên bản cao cấp. Đi kèm theo đó là lốp xe to bản 265/60R18. Trong khi các phiên bản tiêu chuẩn chỉ trang bị la-zăng hợp kim 16 - 17 inch cùng bộ lốp mỏng 245/65R17. Thân xe bán tải Mitsubishi Triton với những đường dập mạnh mẽ Cụm gương chiếu hậu có thiết kế sang trọng hơn và tùy theo phiên bản xe bán tải Mitsubishi Triton, gương chiếu hậu được trang bị chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương. Ford Ranger Nhìn từ thân xe, Ford Ranger mạnh mẽ, khoẻ khoắn và mang dáng dấp một mẫu bán tải điển hình. So với các đối thủ cùng phân khúc, nhiều chuyên gia đánh giá Ranger sở hữu thân hình trông cân đối nhất. Từ đầu xe, khoang cabin, thùng phía sau đến bậc lên xuống, bánh xe… đều rất hài hoà và đẹp nhãn. Thiết kế thân xe của Ford Range cũng không kém phần thu hút Trên các phiên bản Ranger Wildtrak và LTD, tay nắm cửa xe được trang bị cảm biến, gương chiếu hậu có đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Riêng các bản tiêu chuẩn XL và XLS gương chỉ có chỉnh điện và đèn báo rẽ. Phiên bản XL và XLS sử dụng mâm 16 inch trong khi đó bản Wldtrak và LTD sử dụng mâm 18 inch. Thiết kế đuôi xe Mitsubishi Triton Cuối cùng, đuôi xe bán tải Mitsubishi Triton đã hiện đại và cá tính hơn hẳn với cụm đèn hậu LED mang đồ họa “Dynamic Shield” bắt mắt. Đi kèm là đèn phanh thứ ba lắp trên cao trang bị tiêu chuẩn cho cả 7 phiên bản. Ngoài ra, phần đuôi xe vẫn có các điểm nhấn thể thao và cá tính như tay nắm thùng sau mạ chrome vuông vức, kết hợp với bệ bước cản sau dạng thể thao. Thiết kế đuôi xe bán tải Mitsubishi Triton toát lên vẻ thể thao mạnh mẽ Đặc biệt thiết kế J-Line tiếp tục được áp dụng trên phiên bản nâng cấp, giúp tối ưu vị trí đặt hốc bánh xe, đem lại diện tích sàn khoang chở hàng lớn, hạn chế góc chết giữa hốc bánh và khoang cabin vốn là điểm yếu cố hữu trên các mẫu xe bán tải. Ford Ranger Đuôi xe Ford Ranger 2021 vẫn giữ thiết kế vuông vắn như trước. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu 3 tầng tuy nhiên hơi tiếc vẫn chỉ sử dụng bóng thường. Cản sau nhựa đen kiên cố và cứng cáp, hỗ trợ việc lên xuống, bóc dỡ hàng hoá dễ dàng hơn. Đuôi xe Ford Ranger được thiết kế vuông vắn Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều có thiết kế ngoại thất ấn tượng và gần như “ngang cơ” nhau. Tuy nhiên, với ngôn ngữ thiết kế riêng và sự đổi mới liên tục trong thiết kế, bán tải Mitsubishi Triton có thể mang đến những sự tươi mới hơn cho người hâm mộ dòng xe bán tải. Trên đây là so sánh giữa xe bán tải Mitsubishi Triton và Ford Ranger về ngoại thất. Ngoài ra, tại Mitsubishi Trung Thượng, chúng tôi cũng cung cấp các dòng xe đa dụng, xe gia đình nổi tiếng từ hãng như Mitsubishi Outlander, New Triton Athlete,... Chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất và dịch vụ đáng tin cậy. Xem thêm Lựa chọn ô tô tầm giá 500 triệu - Nên mua mẫu xe nào? Ý nghĩa logo Mitsubishi là gì? Logo Mitsubishi có nguồn gốc như thế nào? Trong nhiều năm trở lại đây, dòng xe bán tải đang dần được người tiêu dùng Việt Nam quan tâm bởi tính đa dụng mà nó mang lại. Trong đó, Ford Ranger và Mitsubishi Triton là 2 đối thủ luôn chạy đua nhau về doanh số. Vậy chiếc xe nào đáng để sở hữu hơn, hãy cùng so sánh thông số xe Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022 để xem liệu có cân sức?. So sánh thông số Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022. So sánh giá bán Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022 Ford Việt Nam đã cho ra mắt Ranger 2022 thế hệ mới vào ngày 26/8/2022. Mẫu xe này có 6 biến thể, với giá khởi điểm từ 659 triệu và cao nhất lên tới 965 triệu đồng. Trong khi đó, 2 phiên bản mới nhất Mitsubishi Triton Athlete được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam 4x2 AT và 4x4 AT thay thế cho 2 phiên bản AT Premium trước đó có giá lần lượt 760 triệu và 885 triệu đồng, còn bản 4x2 AT tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên giá 630 triệu đồng. So sánh về giá Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022 Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết Ford Ranger Ranger XL 4x4 MT 659 Ranger XLS 4x2 MT 665 Ranger XLS 4x2 AT 688 Ranger XLS 4x4 AT 756 Ranger XLT 4x4 AT 830 Ranger 4x4 Wildtrak 4X4 AT 965 Mitsubishi Triton Triton 4x2AT MIVEC 630 Triton Athlete 4x2 AT 760 Triton Athlete 4x4 AT 885 So sánh thông số xe Mitsubishi Triton và Ford Ranger Ngoại hình Mitsubishi Triton 2022 sở hữu chiều dài cơ sở 3000mm, kích thước 5300x1815x1795mm cùng khoảng sáng gầm 220mm. Trong khi đó, Ranger có kích thước nhỉnh hơn với số đo 5362x1860x1830mm, khoảng sáng gầm 200mm và chiều dài cơ sở 3220mm. Tuy các thông số có vẻ kém cạnh hơn với với Ranger, nhưng mẫu xe nhà Mitsubishi vẫn có khả năng di chuyển linh hoạt trong nhiều địa hình khác nhau, đồng thời được đánh giá cao với bán kính quay vòng chỉ 5,9m. Ngoại thất Mitsubishi Triton vừa trẻ trung, vừa cá tính. Triton thể hiện được chính xác triết lý 'Engineered Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội' với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield khỏe khoắn. Thân xe vuông, đèn pha Bi-LED pha-cốt dài và hẹp tạo điểm nhấn. Cụm đèn pha được thiết kế thanh mảnh, sắc nét, đèn LED định vị ban ngày được sắp xếp ngăn cách ốp lưới tản nhiệt cũng là một điểm nhấn hút mắt người dùng. Đặc biệt, khu vực hốc chắn bùn được thiết kế thêm những đường gân dập nổi làm tăng thêm tính dã chiến’ cho toàn bộ tổng thể. Kèm theo đó là bộ mâm hợp kim 6 chấu kép 18 inch khỏe khoắn. Với Ford Ranger, mẫu xe nhìn chung không có quá nhiều thay đổi. Nâng cấp đáng chú ý nhất là ở mặt ca-lăng được làm mới, lưới tản nhiệt cỡ lớn, 2 bên là cụm đèn chiếu sáng trước tạo hình chữ C. Ở phiên bản Wildtrak, cụm đèn trước còn được trang bị công nghệ LED Matrix với khả năng tự động cân bằng góc chiếu sáng và điều chỉnh cường độ hiện đại. Ngoại thất Ford Ranger với thiết kế hầm hố. Về trang bị, Ranger có vẻ thua thiệt so với Triton khi cụm đèn trước chỉ là kiểu HID projector. So sánh về ngoại thất Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022 Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak Bi-turbo 4×4 AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x Chiều dài cơ sở Kích thước thùng xe mm x x 475 x x 530 Bán kính vòng quay nhỏ nhất m Khoảng sáng gầm xe mm 220 200 Trọng lượng không tải kg Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước Đèn LED + điều chỉnh độ cao chiếu sáng HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến theo ánh sáng Đèn chạy ban ngày LED Có Đèn sương mù Có Gạt mưa phía trước Tự động Gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp đèn báo rẽ, điều chỉnh điện, gập điện Mạ crom, sấy gương Sơn đen bóng Tay nắm cửa Mạ Crom Cùng màu với thân xe Kích thước mâm xe 18 inch 18 inch Cản sau Màu đen Ốp mạ Crom Đèn hậu LED Xem thêm Hệ truyền động Mitsubishi Triton - Công nghệ mới có giúp nâng tầm trải nghiệm? So sánh thông số xe Mitsubishi Triton và Ford Ranger Cabin Cả Mitsubishi Triton và Ford Ranger đều gây ấn tượng với thiết kế nội thất hiện đại. Với Ford Ranger, taplo và ốp cửa trên trên các bản cao cấp nhất sẽ sử dụng vật liệu nhựa mềm giả da, kèm theo đường chỉ viền nổi bật. Nhiều chi tiết như viền cửa gió, viền cổng kết nối, viền núm xoay chức năng,... đều được mạ bạc nhằm tăng thêm cảm giác cao cấp. Vô lăng thiết kế 3 chấu thể thao, bọc da trên các phiên bản Wildtrak và LTD và tích hợp nhiều phím chức năng trên vô lăng ngoại trừ bản thấp nhất XL. Bảng đồng hồ thiết kế trực quan, cần số và phanh tay cũng đều được bọc da, ốp kim loại bắt mắt. Nội thất xe Ford Ranger. Các tính năng được trang bị đầy đủ như chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày/đêm và đặc biệt hệ thống kiểm soát hành trình Adaptive Cruise Control/Cruise Control… Với triết lý hướng đến người dùng, không gian xe thực sự mang lại cảm giác thoải mái. Các bản tiêu chuẩn sử dụng ghế nỉ, bản cao cấp sử dụng ghế bọc da, hàng ghế trước ôm sát thân người tạo cảm giác chắc chắn. Ghế lái chỉnh điện 6 hướng hoặc chỉnh cơ. Khoảng trống giữa các hàng ghế tương đối ổn định. Đối với Mitsubishi Triton, chất liệu chủ yếu dùng cho nội thất vẫn là chất liệu nhựa giả da phổ thông. Tuy nhiên, phong cách 'Dynamic Shield' được thể hiện khá rõ nét ở nhiều khu vực, từ bảng taplo đến cụm vô lăng 4 chấu. Nội thất xe Mitsubishi Triton. Vô lăng được thiết kế kiểu dáng thể thao với các điểm gù tỳ tay các tiện dụng, có thể chỉnh 4 hướng và tích hợp chức năng điều chỉnh âm thanh tiêu chuẩn. Các phiên bản cao cấp có vô lăng bọc da, tích hợp lẫy chuyển số và kiểm soát hành trình cruise control. Bảng đồng hồ thiết kế thể thao với viền xám, đỏ tương phản trên nền đen. Hai bên là các cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy. Màn hình thông tin LCD 6,75 inch trực quan, bắt mắt. Ghế ngồi của Mitsubishi Triton được bọc nỉ, nỉ cao cấp và da tùy từng phiên bản. Ghế lái chỉnh điện 4 – 8 hướng tùy theo phiên bản, trong khi ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng cơ bản. Trong phân khúc, Mitsubishi Triton được đánh giá có độ ngả ở hàng ghế sau tốt nhất nhờ thiết kế vách J-line. So sánh thông số xe Mitsubishi Triton và Ford Ranger Vận hành Xét về thông số động cơ và khả năng vận hành, Ford Ranger dễ dàng hạ gục đối thủ với 2 tùy chọn động cơ. Đầu tiên là máy dầu, tăng áp đơn dung tích có công suất 167 mã lực, mô-men xoắn cực đại 405 Nm đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp. Kế đến là động cơ dầu tăng áp kép, dung tích công suất 207 mã lực, mô-men xoắn 500Nm, hộp số tự động 10 cấp. Tương tự như Raptor, Ranger có hệ thống kiểm soát đường địa hình với 6 lựa chọn chế độ lái từ Bình thường/ Tiết kiệm/ Kéo và Tải nặng/ Trơn trượt/ Bùn đất và Cát sỏi. Kết hợp với đó là gài cầu điện tử giúp xe dễ dàng chinh phục mọi cung đường. Bạn có thể cảm nhận được khả năng kiểm soát và sự thoải mái khi vận hành ngay từ góc cua đầu tiên, đẳng cấp hơn bất kỳ mẫu xe nào trong phân khúc. Mitsubishi Triton đã có những đổi mới cải tiến động cơ. Trong khi đó, Mitsubishi Triton vẫn được trang bị động cơ diesel công suất tối đa 181 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại đạt 430 Nm. Hộp số tự động 6 cấp, đi kèm hệ dẫn động 2 cầu Super Select 4WD-II với 4 chế độ gài cầu cùng 4 lựa chọn chế độ vận hành địa hình Sỏi – Bùn – Cát – Đá. Nhờ đó mà trải nghiệm lái của xe cũng khá ấn tượng, êm ái và mượt mà cùng khả năng off-road đầy phấn khích. So sánh thông số xe Mitsubishi Triton và Ford Ranger An toàn Cả hai mẫu bán tải đều trang bị đầy đủ những tính năng an toàn cơ bản, có chứng nhận 5 sao của ANCAP về độ an toàn của xe. Hệ thống an toàn bao gồm chống phanh bó cứng, phân bổ lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESP, hệ thống kiểm soát tải trọng xe, 7 túi khí và bổ sung thêm Khóa cửa tự động, chìa mã hóa,... Trang bị an toàn Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak Bi-turbo 4×4 AT Số túi khí 7 6 Hệ thống phanh ABS, EBD Có Có Hệ thống phanh khẩn cấp BA Có - Hệ thống cân bằng điện tử Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo Có Có Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp - Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Khóa cửa tự động vận hành Có - Camera lùi - Có Cảm biến đỗ xe Góc Trước-sau Móc cố định trên ghế trẻ em ISOFIX - - Nhắc nhở cài dây an toàn - - Chìa khóa mã hóa Có - Hệ thống chống trộm Có Có Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước của Mitsubishi Triton. So sánh thông số xe Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022 cho thấy mẫu xe nhà Mitsubishi có giá bán tiết kiệm hơn nhưng vẫn đầy đủ những tính năng cần thiết cho những người muốn tối ưu chi phí ban đầu. Đây cũng là sự lựa chọn hợp lý khi bạn có nhu cầu thường xuyên chở động người, cần không gian các hàng ghế thoải mái cho người lái và hành khách. Trong khi đó Ford Ranger sở hữu động cơ khỏe hơn, phù hợp với những khách hàng ưu tiên về khả năng vận hành. Xem thêm Phân khúc xe bán tải tháng 8 - Mitsubishi Triton bất ngờ vượt Ford Ranger Triton được đánh giá khá cao về ngoại hình với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi nhưng Ranger lại nổi trội hơn về khả năng vận hành. Vậy đâu mà mẫu xe đáng mua hơn, hay tìm hiểu cùng ở bài viết phía dưới. Trong vài năm trở lại đây, dòng xe bán tải đang dần được khách hàng Việt quan tâm bởi tính đa dụng và hầm hố, rất phù hợp với phái mạnh. Trong đó, Ford Ranger và Mitsubishi Triton là hai mẫu xe báy chạy top đầu phân khúc bán tải tầm trung. Mỗi chiếc lại sở hữu những điểm nội trội riêng, hướng đến nhiều mục đích sử dụng khách nhau của khách hàng So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về giá bán và kích thước BẢNG GIÁ NIÊM YẾT FORD Ranger VÀ MITSUBISHI TRITON 2021 Đơn vị tính triệu đồng Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết Ford Ranger Ranger XL MT 4×4 616 Ranger XLS 4X2 MT 630 Ranger XLS 4X2 AT 650 Ranger XLT Limited 4×4 AT LTD 799 Ranger Wildtrak AT 4X4 Limited 905 Ranger Wildtrak AT 4X4 925 Mitsubishi Triton Triton 4×2 MT 600 Triton 4×2 AT MIVEC 630 Triton 4×4 MT MIVEC 675 Triton 4×2 AT MIVEC Premium 740 Triton 4×4 AT MIVEC Premium 865 Dự tính giá lăn bánh Ford Ranger Dự tính giá lăn bánh Mitsubishi Triton Những mẫu xe bán tải thường được cung cấp với khá nhiều các biến thể khác nhau để phục vụ tùy từng mục đích và sở thích cá nhân của từng khách hàng. Vị vậy nên Ford Ranger và Mitsubishi Triton được bán với với 5-6 biến thể hoặc thậm chí là nhiều hơn tại thị trường Việt là điều dễ hiểu. Nhìn chung chiếc bán tải nhà Mitsubishi có khoảng giá thấp hơn một chút so với đối thủ đến từ Mỹ Thông số kích thước Ford Ranger Mitsubishi Triton Kích thước DxRxC mm x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gần mm 200 200 Bán kính tối thiểu m 6,35 5,9 Trọng lượng không tải/toàn tải kg Dung tích bình nhiên liệu lít 80 75 Kích thước thùng hàng DxRxC mm x x 510 x x 475 Kích thước lốp inch 16-18 16-17 Nhìn chung, có thể thấy kích thước của Ford Ranger vượt trội hơn hẳn đối thủ đến từ Nhật Bản khi chỉ số DxRxC và chiều dài cơ sở đều cao hơn. Tuy nhiên đó có cũng là điểm trừ khi nó có thể khiến chiếc xe di chuyển bớt linh hoạt hơn cùng với khối lượng nặng và bán kính vòng quay lớn. So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về thông số kỹ thuật Thông số kỹ thuật Ford Ranger Mitsubishi Triton Nguồn gốc Lắp ráp nội địa Nhập khẩu Động cơ Turbo Diesel Single Turbo Bi-Turbo Diesel MIVEC Diesel Công suất mã lực 160 - 213 136 - 181 Mô-men xoắn Nm 385 - 500 324 - 430 Hộp số 6MT - 6AT - 10AT 6MT - 6AT Hệ dẫn động 2 cầu - 4 cầu 2 cầu - 4 cầu Mức độ tiêu thụ xăng lít/100km 9 8,6 Thông số kỹ thuật Ford Ranger Thông số kỹ thuật Mitsubishi Triton Lợi thế nổi bật nhất của Ranger so với Triton đó chính là ở phần hệ thống truyền động. Không những sở hữu sức mạnh vượt trội, mẫu bán tải của Ford còn mang lại cảm giác lại chân thực, mạnh mẽ khi sở hữu hộp số tự động 10 cấp trên phiên bản Wildtrak. >>> Phần thắng Ford Ranger So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về ngoại thất Thiết kế đầu xe Ford Rạnger Lưới tản nhiệt của Ford Ranger 2021 sử dụng thiết kế hoàn toàn mới. Thay thế cho các thanh ngang đơn điệu trước đây là một mặt ca lăng ấn tượng hơn với hoạ tiết đa giác nổi khá giống “người anh em” Ford Everest. Về hệ thống chiếu sáng, các bản Ford Ranger cao cấp được trang bị đèn LED Projector tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, kết hợp dải LED ban ngày hiện đại. Các phiên bản tiêu chuẩn đều chỉ dùng đèn Halogen, không có đèn định vị và cũng bị lược giảm đèn sương mù. Mitsubishi Trinton Với triết lý “Engineered Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội” và ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ hai, Mitsubishi Triton cứng cáp và khỏe khoắn hơn hẳn. Phần đầu xe khu vực được hưởng lợi nhiều nhất với sự hầm hố và rắn rỏi với chi tiết mạ chrome hình chữ X to bản, cùng với hốc hút gió lớn. Tất cả cụm đèn pha đều tích hợp bóng chiếu projector, mang lại hiệu ứng gom sáng tốt hơn nhưng không tốn quá nhiều diện tích. Và tùy thuộc phiên bản mà Triton được trang bị đèn pha halogen hay đèn LED. Các phiên bản trang bị đèn pha LED còn tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày, đi kèm tính năng tự động bật/tắt hiện đại cũng như tiện dụng. Người lái không cần phải để ý đèn sáng chưa khi đi qua hầm đường bộ, hay trời tối và tránh được các vé phạt không đáng có. Ngoài ra, đèn pha LED trên hai phiên bản cao cấp nhất có thêm tính năng đèn pha/cos tự động. Và đèn sương mù được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản Triton 2020. >>> Lợi thế Mitsubishi Triton Kiểu dáng thân xe Ford Rạnger Nhìn từ thân xe, Ford Ranger mạnh mẽ, khoẻ khoắn và mang dáng dấp một mẫu bán tải điển hình. So với các đối thủ cùng phân khúc, nhiều chuyên gia đánh giá Ranger sở hữu thân hình trông cân đối nhất. Từ đầu xe, khoang cabin, thùng phía sau đến bậc lên xuống, bánh xe… đều rất hài hoà và đẹp nhãn. Trên các phiên bản Ranger Wildtrak và LTD, tay nắm cửa xe được trang bị cảm biến, gương chiếu hậu có đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Riêng các bản tiêu chuẩn XL và XLS gương chỉ có chỉnh điện và đèn báo rẽ. Phiên bản XL và XLS sử dụng mâm 16 inch trong khi đó bản Wldtrak và LTD sử dụng mâm 18 inch. Mitsubishi Trinton Thân xe Mitsubishi Triton 2020 cũng khá mạnh mẽ và cứng cáp với vè bánh trước gân guốc, trong khi các đường gân dập nổi trên cửa và vè bánh sau không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Điểm nổi bật nhất chính là thiết kế la-zăng hợp kim 18 inch 6 chấu kép 2 tông màu trên các phiên bản cao cấp. Đi kèm cụm la-zăng này cũng là lốp to bản với thông số 265/60R18. Trong khi các phiên bản giá rẻ chỉ trang bị la-zăng hợp kim 16 – 17 inch, đi cùng bộ lốp mỏng hơn có thông số 245/65R17. Cụm gương chiếu hậu có thiết kế sang trọng hơn và tùy theo phiên bản, gương chiếu hậu được trang bị chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương. Đặc biệt gương chiếu hậu tất cả phiên bản đều được mạ chrome nổi bật. Bệ bước bản lớn cũng là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020. Trang bị này kết hợp với tay nắm hỗ trợ giúp người lái cũng như hành khách lên xuống xe dễ dàng hơn. >>> Lợi thế Mitsubishi Triton Thiết kế đuôi xe Ford Rạnger Đuôi xe Ford Ranger 2021 vẫn giữ thiết kế vuông vắn như trước. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu 3 tầng tuy nhiên hơi tiếc vẫn chỉ sử dụng bóng thường. Cản sau nhựa đen kiên cố và cứng cáp, hỗ trợ việc lên xuống, bóc dỡ hàng hoá dễ dàng hơn. Mitsubishi Trinton Cuối cùng, cụm đuôi xe Mitsubishi Triton đã hiện đại và cá tính hơn hẳn với cụm đèn hậu LED mang đồ họa “Dynamic Shield” bắt mắt. Đi kèm là đèn phanh thứ ba lắp trên cao trang bị tiêu chuẩn cho cả 7 phiên bản. Ngoài ra, phần đuôi xe vẫn có các điểm nhấn thể thao và cá tính như tay nắm thùng sau mạ chrome vuông vức, kết hợp với bệ bước cản sau dạng thể thao. Đặc biệt thiết kế J-Line tiếp tục được áp dụng trên phiên bản nâng cấp, giúp tối ưu vị trí đặt hốc bánh xe, đem lại diện tích sàn khoang chở hàng lớn, hạn chế góc chết giữa hốc bánh và khoang cabin vốn là điểm yếu cố hữu trên các mẫu xe bán tải. >>> Lợi thế Mitsubishi Triton So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về nội thất Nội thất khoang lái Ford Rạnger Nội thất Ford Ranger được đánh giá cao bởi thiết kế và trải nghiệm đem lại không thua kém gì một chiếc SUV tiện nghi. Trong lần nâng cấp gần nhất, tổng thể nội thất Ranger gần như không thay đổi. Xe vẫn dùng tone màu đen chủ đạo quen thuộc. Taplo và ốp cửa trên các bản cao cấp chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa mềm giả da, kèm đường chỉ viền nổi bật. Nhiều chi tiết như viền cửa gió, viền núm xoay chức năng, viền cổng kết nối… được mạ bạc tăng thêm cảm giác cao cấp. Vô lăng Ford Ranger thiết kế 3 chấu thể thao, chỉ bọc da trên các phiên Wildtrak và LTD. Ngoại trừ bản thấp nhất XL thì tất cả các phiên bản còn lại đều được tích hợp nhiều phím chức năng trên vô lăng. Bảng đồng hồ sau vô lăng thiết kế trực quan. Cần số, phanh tay cũng được bọc da, ốp kim loại bắt mắt. Ford Ranger được trang bị đầy đủ các tính năng như chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày/đêm, hệ thống kiểm soát hành trình Adaptive Cruise Control/Cruise Control… Mitsubishi Trinton Chất liệu sử dụng bên trong nội thất vẫn tương đối phổ thông với chất liệu nhựa giả da. Tuy nhiên điểm nhấn “Dynamic Shield” thể hiện khá nhiều khu vực, từ bảng táp lô cho đến cụm vô lăng 4 chấu. Vô-lăng Mitsubishi Triton được thiết kế thể thao với các điểm gù tự tay khá tiện dụng, có thể điều chỉnh 4 hướng và tích hợp điều chỉnh âm thanh tiêu chuẩn. Trong khi các phiên bản cao cấp có vô lăng bọc da, tích hợp lẫy chuyển số và kiểm soát hành trình cruise control. Bảng đồng hồ Mitsubishi Triton có thiết kế thể thao với viền xám, đỏ tương phản trên nền đen và đèn trắng. Hai bên là cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy, trong khi chính giữa là màn hình hiển thị đa thông tin LCD trực quan và bắt mắt. >>> Lợi thế Ford Ranger Khu vực ghế ngồi và hàng ghế sau Ford Rạnger Dù là xe bán tải nhưng với triết lý hướng đến người dùng, Ford Ranger thực sự mang lại một không gian khá thoải mái. Các bản cao cấp dùng ghế bọc da, còn bản tiêu chuẩn sử dụng ghế nỉ. Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người. Giữa hai ghế có hộc chứa đồ kiêm bệ tỳ tay. Chỉ duy nhất bản Ranger Wildtrak có tính năng ghế lái chỉnh điện. Tuy nhiên chỉnh điện 8 hướng trước kia đã bị “hạ cấp” chỉ còn 6 hướng. Các phiên bản còn lại đều dùng ghế chỉnh cơ. Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. Khoảng trống để chân tương đối ổn. Tuy nhiên độ ngả tựa lưng ghế có phần hạn chế. Trong phân khúc, Mitsubishi Triton được đánh giá có độ ngả hàng ghế sau tốt nhất nhờ thiết kế vách J-line Mitsubishi Trinton Ghế ngồi trên Mitsubishi Triton được bọc ba loại chất liệu nỉ, nỉ cao cấp và da, tùy theo phiên bản. Hàng ghế trước được thiết kế thể thao với các khu vực hỗ trợ giữ vững thân người, hỗ trợ bên hông và hỗ trợ để chân, đem đến sự thoải mái nhưng vẫn nâng đỡ và ôm lấy cơ thể người lái. Tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020 đều trang bị ghế lái chỉnh điện từ 4 – 8 hướng tùy theo phiên bản. Trong khi ghế hành khách phía trước vẫn được trang bị chỉnh tay 4 hướng cơ bản. Như đã nói ở trên, nhờ thiết kế vách J-line mà Triton được đánh giá là mẫu bán tải có phần ghế ngồi rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc >>> Lợi thế Mitsubishi Triton Khoang hành lý thùng hàng Kích thước thùng hàng phía sau của 2 mẫu bán tải cũng khá ngang bằng nhau khi của Ford Ranger là x x 510 mm trong khi của Mitsubishi Triton là x x 475 mm. Nếu để chọn ra người thắng cuộc thì không gian thùng hàng của Ranger sẽ rộng hơn tới 90 mm so với đối thủ. >>> Lợi thế Ford Ranger So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về thiết bị an toàn Trang bị an toàn Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT Mitsubishi Triton 4x4 AT MIVEC Premium Số túi khí 6 7 Hệ thống phanh ABS, EBD Có Có Hệ thống phanh khẩn cấp BA - Có Hệ thống cân bằng điện tử Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo Có Có Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp Có - Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Khóa cửa tự động vận hành - Có Camera lùi Có - Cảm biến đỗ xe Trước-sau Góc Móc cố định trên ghế trẻ em ISOFIX - - Nhắc nhở cài dây an toàn - - Chia khóa mã hóa - Có Hệ thống chống trộm Có Có Cả hai mẫu bán tải của Ford và Mitsubishi đều được trang bị đẩy đủ những trang bị an toàn cơ bản của phân khúc. Triton dường như đang có lợi thế khi sở hữu Hệ thống phanh khẩn cấp BA, 7 túi khí và bổ sung thêm Khóa cửa tự động, Chìa mã hóa. Ngoài ra, Ranger cũng được trang bị đèn báo phanh khẩn cấp cùng cảm biến đỗ xe trước và sau. >>> Lợi thế Mitsubishi Trinton Nên mua Ford Ranger hay Mitsubishi Triton? Mitsubishi Triton có giá bán tiết kiệm hơn, dành cho những người muốn tiết kiệm chi phí ban đầu. Đồng thời, đây là lựa chọn nếu bạn thường xuyên chở đông người, cần không gian hàng ghế sau thoải mái. Ford Ranger động cơ khỏe hơn, hướng đến những khách hàng ưu tiên cao về sức mạnh vận hành, nhiều trang bị an toàn đi kèm. Với nhiều nâng cấp liên tục gần đây, Mitsubishi Triton được đánh giá là một mẫu xe nổi bật trong phân khúc bán tải. Dù khó bì được với “ông vua” Ford Ranger nhưng doanh số Triton vẫn theo ngay sát phía sau. Xem thêm Ưu đãi mới nhất của hãng xe Mitsubishi Nên mua xe bán tải nào? Giá xe Mitsubishi Triton niêm yết & lăn bánh tháng 6/2023Ưu nhược điểm xe bán tải Mitsubishi TritonKích thước Mitsubishi Triton 2023Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Triton 2023Thiết kếMàu xeTrang bị ngoại thấtĐánh giá nội thất Mitsubishi Triton 2023Thiết kế chungGhế ngồiKhu vực láiTiện nghiTrang bị nội thấtThông số kỹ thuật Mitsubishi Triton 2023Đánh giá an toàn Mitsubishi Triton 2023Đánh giá vận hành Mitsubishi Triton 2023Động cơHộp sốVô lăngHệ thống treo, khung gầmKhả năng cách âmMức tiêu thụ nhiên liệuCác phiên bản Mitsubishi TritonSo sánh các phiên bản TritonNên mua Triton phiên bản nào? So sánh Mitsubishi Triton và Ford RangerSo sánh Mitsubishi Triton và Toyota HiluxSo sánh Mitsubishi Triton và Nissan NavaraCó nên mua Mitsubishi Triton? *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Mitsubishi Triton Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh tỉnh 4×2 AT MIVEC 650 triệu 700 triệu 692 triệu 692 triệu Athlete 4×2 AT 780 triệu 839 triệu 830 triệu 830 triệu Athlete 4×4 AT 905 triệu 973 triệu 962 triệu 962 triệu Ưu nhược điểm xe bán tải Mitsubishi Triton Ở đời mới nhất 2023, Mitsubishi Triton được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản 4x2AT, Athlete 4×2 AT và Athlete 4x4 AT. Ưu điểm Thiết kế độc đáo, mạnh mẽ Trang bị ngoại thất hiện đại, nhất là hệ thống đèn Không gian nội thất rộng, hàng ghế sau độ ngả lớn Hệ thống an toàn vượt trội, nhiều tính năng hỗ trợ người lái Động cơ MIVEC vận hành mạnh mẽ, tăng tốc tốt Khả năng off-road vượt trội Với nhiều nâng cấp liên tục gần đây, Mitsubishi Triton được đánh giá là một mẫu xe nổi bật trong phân khúc bán tải Nhược điểm Thiết kế đuôi xe thiếu cân xứng với sự mạnh mẽ ở phần đầu Màn hình cảm ứng trung tâm độ phân giải – độ nhạy chưa cao Khả năng cách âm khoang máy chưa tốt Kích thước Mitsubishi Triton 2023 *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Kích thước Triton 4x2AT Athlete 4×2 Athlete 4×4 Dài x rộng x cao mm x x x x Thùng sau mm x x 475 Chiều dài cơ sở mm Bán kính quay đầu m 5,9 Độ cao gầm xe mm 205 220 Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Triton 2023 Từ khi chuyển sang thế hệ mới, Mitsubishi Triton đã có một màn “lột xác” cực kỳ ấn tượng với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Giới chuyên môn và người dùng đều đánh giá xe Mitsubishi Triton cao về sự thay đổi táo bạo này. Thiết kế Đầu xe Đầu xe Mitsubishi Triton 2023 cuốn hút với những đường nét nhấn nhá gân guốc. Mặt ca-lăng tạo hình chữ X bề thế nổi bật với hai bản chrome to vòng ngoắc ra ngoài mạnh mẽ. Đầu xe Mitsubishi Triton 2023 cuốn hút với những đường nét nhấn nhá gân guốc Cụm đèn trước ôm trọn hai góc, kéo dài kết nối liền mạch lưới tản nhiệt nổi bật qua các thanh mạ bạc xếp tầng nâng đỡ logo Mitsubishi ngay giữa. Ở vị trí trung tâm, hốc gió mở rộng hình chữ nhật hầm hố. Phần dưới đầu xe khá cơ bắp với các đường vát khối sắc cạnh. Cản trước mạ bạc nổi bật càng làm tăng thêm phần mạnh mẽ. Hệ thống chiếu sáng Mitsubishi Triton Athlete 2023 được trang bị đèn Bi-LED thấu kính lồi cung cấp ánh sáng tối ưu, dải LED ban ngày sắc sảo. Xe còn tích hợp tính năng điều chỉnh độ cao chiếu sáng, cảm biến bật/tắt đèn. Riêng bản 2 cầu cao cấp nhất có thêm đèn pha tự động, hệ thống rửa đèn. Còn bản 4x2AT thường chỉ dùng đèn halogen đơn giản. Hệ thống chiếu sáng Mitsubishi Triton Athlete 2023 được trang bị đèn Bi-LED Thân xe Thân xe Mitsubishi Triton 2023 khá đẹp dáng. Chạy dọc thân là những đường dập nổi mạnh mẽ. Chất nam tính thể hiện rõ hơn qua thiết kế vòm bánh xe vuông vức như “người anh em” Pajero Sport. Thân xe Mitsubishi Triton 2023 khá đẹp dáng Gương chiếu hậu Mitsubishi Triton Athlete sơn đen, được trang bị đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Hơi tiếc bản thường chỉ có gương chỉnh điện. Gương chiếu hậu Mitsubishi Triton Athlete sơn đen, được trang bị đầy đủ các tính năng Tương tự bộ lazang Mitsubishi Triton cũng có sự khác biệt. Hai phiên bản Triton Athlete sử dụng lazang 18inch 6 chấu hoa màu sơn đen độc đáo. Bản thường dùng mâm 17inch. Mitsubishi Triton Athlete sử dụng lazang 18inch 6 chấu hoa màu sơn đen Đuôi xe Đuôi xe Mitsubishi Triton 2023 nổi bật với cụm đèn hậu dọc hai bên. Đồ hoạ bên trong khá ấn tượng khi có dải đèn LED uốn lượn bắt mắt. Đuôi xe Mitsubishi Triton 2023 nổi bật với cụm đèn hậu dọc hai bên Cụm đèn hậu Mitsubishi Triton 2023 độ hoạ LED bắt mắt Màu xe Mitsubishi Triton có 6 màu trắng, xám, cam, bạc, bâu, đen. Trang bị ngoại thất *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Ngoại thất Triton 4x2AT Athlete 4×2 Athlete 4×4 Đèn trước Halogen LED LED Điều chỉnh độ cao chiếu sáng Không Có Có Đèn pha tự động Không Không Có Cảm biến bật/tắt đèn Không Có Có Hệ thống rửa đèn Không Không Có Đèn chạy ban ngày Không LED LED Đèn sương mù Có Có Có Cảm biến gạt mưa Không Có Có Gương chiếu hậu Chỉnh điện Chỉnh/gập điện Đèn báo rẽ Chỉnh/gập điện Đèn báo rẽ Bệ bước hông xe Không Có Có Thanh trang trí thể thao Không Có Có Ốp vè trang trí thể thao Không Có Có Ốp cản trước trang trí Không Có Có Bệ bước cản sau Có Có Có Sưởi kính sau Có Có Có Chắn bùn trước/sau Có Có Có Mâm 17inch 18inch 18inch Đánh giá nội thất Mitsubishi Triton 2023 Thiết kế chung Nội thất Mitsubishi Triton 2023 vẫn theo phong cách thực dụng thường thấy ở xe Nhật. Nhiều đánh giá nội thất Triton cho cảm giác hơi “chán”. Tuy nhiên với một mẫu xe bán tải thì khó thể đòi hỏi nội thất được đầu tư kiểu cách như các dòng crossover hay SUV đô thị. Vật liệu sử dụng chính cho taplo và tappi cửa chủ yếu là nhựa cứng, được thêm một số chi tiết mạ bạc. Nội thất Mitsubishi Triton 2023 vẫn theo phong cách thực dụng thường thấy ở xe Nhật Ghế ngồi Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Triton 2023 cho cảm giác khá tốt như một chiếc crossover/SUV đô thị hơn là vẻ thô kệch của xe bán tải. Các ghế ngồi được hãng xe hơi Nhật Mitsubishi đầu tư nệm dày dặn hơn. Các bản Mitsubishi Triton Athlete được trang bị ghế bọc da hai màu. Bản thường vẫn dùng nỉ. Hàng ghế trước hơi ôm thân người. Các bản Triton Athlete có ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Bản thường chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế trước Mitsubishi Triton thiết kế thể thao hơi ôm thân người với phần đệm nâng đỡ đùi và hông khá tốt Hàng ghế sau khá rộng, tựa đầu 3 vị trí. Có bệ để tay ở giữa. Khoảng trống duỗi chân khá tốt. Đặc biệt với thiết kế vách ngăn cabin và thùng xe dạng nghiêng J-Line, hàng ghế sau có thể ngả đến 25 độ. Một con số lý tưởng với các mẫu xe bán tải nói chung. Điều này giúp người ngồi sau cảm giác thoải mái hơn, nhất là trong những hành trình xa. Hàng ghế sau Mitsubishi Triton độ ngả lưng tốt nhất phân khúc nhờ thiết kế J-Line Khu vực lái Vô lăng Mitsubishi Triton Athlete 4 chấu mạ bạc, bọc da, tích hợp đầy đủ các phím điều khiển, điều chỉnh 4 hướng. Tuy nhiên bản thường vẫn dùng vô lăng nhựa trần, chỉ chỉnh 2 hướng. Vô lăng Mitsubishi Triton Athlete 4 chấu mạ bạc, bọc da, tích hợp đầy đủ các phím điều khiển Sau vô lăng là cụm đồng hồ với hai đồng hồ analog đi cùng màn hình hiển thị đa thông tin LCD ở giữa khá bắt mắt. Cụm đồng hồ Mitsubishi Triton có màn hình hiển thị đa thông tin LCD cho giao diện khá bắt Một điểm nổi bật trên Mitsubishi Triton Athlete là được trang bị cả lẫy chuyển số sau vô lăng. Ngoài ra các tính năng khác cũng có mặt như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu chống chói tự động, hệ thống kiểm soát hành trình… Tiện nghi Mitsubishi Triton 2023 dùng màn hình cảm ứng trung tâm 7inch cùng âm thanh 6 hỗ trợ các kết nối cơ bản như Bluetooth/USB/AUX/Radio… Mitsubishi Triton 2023 dùng màn hình cảm ứng trung tâm 7inch Mitsubishi Triton Athlete được trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập với cửa gió trên trần cho hàng ghế sau. Đây là mẫu xe duy nhất phân khúc có thiết kế cửa gió trên trần. Bản thường chỉ dùng điều hoà chỉnh tay. Mitsubishi Triton Premium có cửa gió trên trần, điều hoà tự động 2 vùng độc lập Trang bị nội thất *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Nội thất Triton 4x2AT Athlete 4×2 Athlete 4×4 Vô lăng & cần số Urethane Bọc da Bọc da Lẫy chuyển số Không Có Có Cruise Control Có Có Có Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm Không Có Có Màn hình đa thông tin Có Có Có Gương hậu chống chói Không Không Có Chất liệu ghế Nỉ Da 2 màu Da 2 màu Ghế lái Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Điều hoà Chỉnh tay Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Lọc gió điều hoà Có Có Có Cửa gió hàng ghế sau Không Có Có Màn hình trung tâm 7inch 7inch 7inch Âm thanh 4 loa 6 loa 6 loa Tựa tay ghế sau Không Có Có Kính điện Cửa bên tài Có Có Thông số kỹ thuật Mitsubishi Triton 2023 Mitsubishi Triton 2023 sử dụng động cơ Diesel MIVEC sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn 430Nm tại vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu. Ưu điểm của động cơ dầu MIVEC mới đó là được sản xuất từ nhôm, giúp giảm 30kg cho phần cầu trước. Đặc biệt hệ thống van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng 30% công suất, đồng thời giảm mức tiêu thụ nhiên liệu so với động cơ cũ. Động cơ dầu MIVEC sản xuất từ nhôm, giúp giảm 30kg cho phần cầu trước Phiên bản Triton Athlete 4WD được trang bị hệ thống khoá vi sai cầu sau, có nhiều chế độ địa hình off-road. Mitsubishi Triton có hệ thống khoá vi sai cầu sau *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Thông số kỹ thuật Triton 4x2AT Athlete 4×2 Athlete 4×4 Động cơ Diesel Diesel Diesel Công suất cực đại Ps/rpm 181/ 181/ 181/ Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 430/ 430/ 430/ Hộp số 6AT 6AT 6MT Dẫn động Cầu sau Cầu sau 4WD-II Khoá vi sau cầu sau Không Không Có Chế độ địa hình off-road Không Không Có Trợ lực lái Thuỷ lực Thuỷ lực Thuỷ lực Hệ thống treo trước/sau Độc lập, tay đòn kép/Nhíp lá Phanh trước/sau Đĩa thông gió/Tang trống Đánh giá an toàn Mitsubishi Triton 2023 Hệ thống trang bị an toàn là một trong những điểm sáng nổi bật trên Mitsubishi Triton 2023. Xe được trang bị hàng loạt tính năng an toàn thông minh như hệ thống giảm thiểu va chạm trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn đường, chống tăng tốc ngoài ý muốn… Với các công nghệ này, Mitsubishi Triton là một trong các xe bán tải sở hữu hệ thống an toàn tốt nhất phân khúc. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Trang bị an toàn Triton 4x2AT Athlete 4×2 Athlete 4×4 Số túi khí 2 7 7 Phanh ABS, EBD Có Có Có Trợ lực phanh khẩn cấp BA Không Có Có Cân bằng điện tử Không Có Có Kiểm soát lực kéo Không Có Có Khởi hành ngang dốc Không Có Có Hỗ trợ đổ đèo Không Không Có Giảm thiểu va chạm trước Không Không Có Chống tăng tốc ngoài ý muốn Không Không Có Cảnh báo điểm mù Không Không Có Hỗ trợ chuyển làn đường Không Không Có Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Không Không Có Cảm biến lùi Không Không Có Cảm biến góc Không Không Có Đánh giá vận hành Mitsubishi Triton 2023 Động cơ Trải nghiệm thực tế Mitsubishi Triton nhiều người bất ngờ với khả năng tăng tốc của chiếc bán tải sử dụng động cơ MIVEC. Nếu xét về hiệu suất động cơ MIVEC có vẻ không bằng Bi-Turbo của Ford Ranger Wildtrak. Nhưng điểm mấu chốt là “xác xe” của Triton nhẹ hơn so với Ranger đến tầm trên dưới 200kg. Do đó, Triton sở hữu khả năng tăng tốc ấn tượng hơn. Mitsubishi Triton sở hữu khả năng tăng tốc ấn tượng Ngay cả ở nước ga đầu, Triton cũng lướt đi một cách nhẹ nhàng. Nhờ thiết kế nhỏ gọn, bán kính quay đầu chỉ 5,9 m, Mitsubishi Triton có thể di chuyển khá dễ dàng qua các con phố đông đúc trong đô thị. Cảm giác cầm lái Triton làm người ta đôi khi nhầm lẫn mình đang cầm lái một chiếc SUV đô thị Pajero Sport hơn là một chiếc bán tải đồ sộ, nặng nề. Trên đường trường, không gì phải bàn cãi về sức mạnh của Mitsubishi Triton. Người lái hoàn toàn có thể tự tin thực hiện các pha vượt nhanh. So với những đối thủ cùng phân khúc, Mitsubishi Triton thực sự nổi bật với hệ thống dẫn động 2 cầu Super Select 4WD thế hệ thứ hai. Xe có đến 4 chế độ gài cầu bao gồm 2H 1 cầu sau, 4D 2 cầu nhanh, 4HLc 2 cầu nhanh với khoá vi sai trung tâm, 4LLc 2 cầu chậm, khoá vi sai trung tâm. Mitsubishi Triton được bổ sung thêm khoá vi sai cầu sau, độc lập với khoá trung tâm, còn có cả 4 chế độ địa hình off-road bùn/tuyết, sỏi, cát, đá… Với tất cả những yếu tố, giới chuyên môn đánh giá Mitsubishi Triton là mẫu xe bán tải có khả năng off-road tốt bậc nhất phân khúc. Nhiều đánh giá Mitsubishi Triton là mẫu xe bán tải có khả năng off-road tốt bậc nhất phân khúc Với Mitsubishi Triton, nhiều người dùng chia sẻ họ không lo sẽ xoay trở cực trong phố, cũng chẳng ngại chinh phục những con dốc, con đèo hiểm trở. Bởi Triton thừa sức thu xếp ổn thoả tất cả. Cầm lái Triton, người ta có cảm giác yên tâm và tự tin đúng, như những giá trị mà hãng xe Nhật Mitsubishi muốn hướng đến. Hộp số Một số ý kiến cho rằng Mitsubishi Triton vẫn dùng hộp số 6 cấp hơi “uổng” bởi bản Ford Ranger Wildtrak sử dụng hộp số tự động đến 10 cấp. Tuy nhiên thực tế thì hộp số tự động 6 cấp cũng đã đủ dùng với các nhu cầu sử dụng thông thường ở Triton. Hộp số tự động 6 cấp trên Mitsubishi Triton vẫn đảm nhận tốt vai trò, tăng tốc mượt Hộp số tự động 6 cấp trên Mitsubishi Triton vẫn đảm nhận tốt vai trò, tăng tốc mượt, lại giảm được 25kg ở cầu trước. Thêm với việc sử dụng động cơ MIVEC giảm được 30kg đã giúp phần đầu xe giảm đến 50kg. Điều này giúp Triton linh hoạt hơn, mức tiêu hao nhiên liệu được tối ưu hơn. Vô lăng Vô lăng Mitsubishi Triton sử dụng hệ thống trợ lực lái thuỷ lực mang đến cảm giác lái chân thật, phản ứng mặt đường khá chi tiết. Hiển nhiên vô lăng trợ lực dầu đi trong phố sẽ hơi nặng song cũng không quá vất vả. Vô lăng Mitsubishi Triton không “nịnh” đến hơi giả như Ford Ranger, cũng không nặng nề phải dụng sức nhiều như Nissan Navara. Vô lăng Mitsubishi Triton sử dụng hệ thống trợ lực lái thuỷ lực mang đến cảm giác lái chân thật Quan trọng, tay lái thuỷ lực Triton đem đến sự chắc chắn trong những tình huống xe chạy tốc độ cao, di chuyển các cung đường xấu, vào cua… Hệ thống treo, khung gầm Mitsubishi Triton sử dụng khung xe RISE cấu tạo bởi nhiều thép siêu cường giúp gia tăng độ cứng. Khung xe có khả năng hấp thụ và phân tán lực tác động nhanh. Ở lần nâng cấp gần nhất, hệ thống treo Mitsubishi Triton cũng có nhiều sự cải tiến khi sử dụng thanh giảm chấn sau lớn, chứa nhiều dầu hơn, đem lại sự êm ái cao. Khả năng cách âm Khả năng cách âm môi trường Mitsubishi Triton được đánh giá khá tốt trong phân khúc. Di chuyển trong đô thị yên tĩnh, dễ chịu. Tuy nhiên khả năng cách âm khoang máy Triton vẫn chưa tốt. Khi xe chạy vận tốc cao hay tăng tốc nhanh, tiếng ồn từ động cơ máy dầu lọt vào cabin nghe khá rõ. Khả năng cách âm khoang động cơ Mitsubishi Triton chưa thực sự tốt Mức tiêu thụ nhiên liệu *Đang cập nhật Các phiên bản Mitsubishi Triton Mitsubishi Triton 2023 có 3 phiên bản Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC Mitsubishi Triton Athlete 4×2 AT MIVEC Mitsubishi Triton Athlete 4×4 AT MIVEC So sánh các phiên bản Triton Những điểm khác nhau giữa 3 phiên bản Mitsubishi Triton *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin So sánh các phiên bản 4x2AT Athlete 4×2 Athlete 4×4 Ngoại thất Đèn trước Halogen LED LED Điều chỉnh độ cao chiếu sáng Không Có Có Đèn pha tự động Không Không Có Cảm biến bật/tắt đèn Không Có Có Hệ thống rửa đèn Không Không Có Đèn chạy ban ngày Không LED LED Cảm biến gạt mưa Không Có Có Gương chiếu hậu Chỉnh điện Chỉnh/gập điện Đèn báo rẽ Chỉnh/gập điện Đèn báo rẽ Bệ bước hông xe Không Có Có Thanh trang trí thể thao Không Có Có Ốp vè trang trí thể thao Không Có Có Ốp cản trước trang trí Không Có Có Mâm 17inch 18inch 18inch Nội thất Vô lăng & cần số Urethane Bọc da Bọc da Lẫy chuyển số Không Có Có Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm Không Có Có Gương hậu chống chói Không Không Có Chất liệu ghế Nỉ Da 2 màu Da 2 màu Ghế lái Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Điều hoà Chỉnh tay Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Lọc gió điều hoà Có Có Có Cửa gió hàng ghế sau Không Có Có Màn hình trung tâm 7inch 7inch 7inch Âm thanh 4 loa 6 loa 6 loa Tựa tay ghế sau Không Có Có Kính điện Cửa bên tài Có Có Vận hành Động cơ Diesel Diesel Diesel Hộp số 6AT 6AT 6MT Dẫn động Cầu sau Cầu sau 4WD-II An toàn Số túi khí 2 7 7 Phanh ABS, EBD Có Có Có Trợ lực phanh khẩn cấp BA Không Có Có Cân bằng điện tử Không Có Có Kiểm soát lực kéo Không Có Có Khởi hành ngang dốc Không Có Có Hỗ trợ đổ đèo Không Không Có Giảm thiểu va chạm trước Không Không Có Chống tăng tốc ngoài ý muốn Không Không Có Cảnh báo điểm mù Không Không Có Hỗ trợ chuyển làn đường Không Không Có Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Không Không Có Cảm biến lùi Không Không Có Cảm biến góc Không Không Có Nên mua Triton phiên bản nào? Mitsubishi Triton 4×2 AT có giá mềm nhất nhưng trang bị lại thua kém khá nhiều so với hai bản Triton Athlete. Trong đó đáng chú ý nhất là hệ thống an toàn cực kỳ sơ sài. Dù là xe bán tải nhưng ngày nay dòng xe này đang dần được sử dụng cho những nhu cầu di chuyển thông thường, không nhất thiết phải chuyên chở hàng hoá. Vì thế, phần trang bị tiện nghi, đặc biệt là công nghệ an toàn cũng rất quan trọng. Nếu ngân sách hạn chế, mua xe chỉ nhằm phục vụ nhu cầu di chuyển cơ bản trong phố, thường xuyên cần chở hàng hoà, đồ đạc cồng kềnh thì có thể cân nhắc Triton bản tiêu chuẩn 4×2 AT. Tuy nhiên vì trang bị bản này khá thiếu thốn, đặc biệt là phần an toàn nên hai phiên Triton Athlete vẫn đáng tham khảo hơn. So sánh Mitsubishi Triton Athlete 4×2 và 4×4, điểm khác nhau lớn nhất là hệ thống dẫn động và các tính năng an toàn cao cấp. Nếu chủ yếu chỉ đi lại trong nội đô thì phiên bản Athlete 4×2 AT đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, di chuyển các cung đường khó, đèo dốc, địa hình hiểm trở… thì bản Athlete 4×4 AT chắc chắn đáp ứng tốt hơn. — Trong phân khúc xe bán tải phổ thông tại Việt Nam, Ford Ranger đã thường chiếm hơn 50% tổng doanh số. Phần còn lại là cuộc chiến giữa Mitsubishi Triton, Toyota Hilux, Mazda BT-50, Nissan Navara, Isuzu D-max, UAZ Pickup… Trong đó, Mitsubishi Triton, Toyota Hilux và Mazda BT-50 là những cái tên nổi bật nhất ngoài Ranger. Còn Isuzu D-max, Nissan Navara, UAZ Pickup… hiện khá “đuối” trên đường đua doanh số. So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger So với Toyota Hilux, Mitsubishi Triton có sự khác biệt lớn hơn khi đứng cạnh Ford Ranger. Giới chuyên môn nhận định nếu phân khúc bán tải phân chia thành hai trường phái mua xe Ford Ranger hoặc không mua Ranger. Với nhóm không mua Ranger thì Mitsubishi Triton sẽ là một ứng cử viên sáng giá. So sánh Triton và Ranger, chiếc bán tải của Ford mang nét hầm hố, cơ bắp, bụi bặm đậm chất xe Mỹ. Còn Triton vẫn mạnh mẽ nhưng có cái gì thanh lịch, tinh tế hơn, theo phong cách xe Nhật. So sánh Triton và Ranger, Ranger mang nét hầm hố, phong trần còn Triton vẫn mạnh mẽ nhưng thanh lịch, tinh tế hơn Về giá xe, Mitsubishi Triton và Ford Ranger không chênh lệch nhiều ngoại trừ bản cao nhất. Về trang bị sau những nâng cấp mới của Triton thì cả hai mẫu khá ngang nhau. Ở một số tính năng, thậm chí Triton nhỉnh hơn. Về vận hành, Ford Ranger là một chiếc bán tải mang phong cách đô thị nhiều hơn, chiều lòng người lái hơn, trong khi đó Mitsubishi Triton lại mạnh về off-road. Nên mua Triton hay Ranger? Điều này tuỳ thuộc vào người mua thích phong cách nào. Nếu thích một chiếc bán tải “lai” SUV, chủ yếu phục vụ di chuyển cá nhân thì Ranger sẽ là lựa chọn hợp lý. Còn nếu muốn tìm một mẫu xe mới lạ hơn so với sự phổ biến dày đặc của Ranger trên đường, muốn tìm kiếm cảm giác vừa mạnh mẽ, vừa linh hoạt, thử sức off-road thì Mitsubishi Triton rất đáng để tham khảo. Xem chi tiết Đánh giá Ford Ranger – phân tích chi tiết ưu nhược điểm So sánh Mitsubishi Triton và Toyota Hilux Nhiều người nhận định xe bán tải vốn là thế mạnh của ô tô Mỹ. Nếu xét các mẫu bán tải Nhật thì chỉ có Toyota Hilux mới “cân” được với Ford Ranger ở thị trường Việt Nam. Lý do là bởi Hilux thừa hưởng nhiều giá trí lớn mà hãng xe Toyota mang lại. Dù Toyota không còn gì vị trí “thống trị” như trước đây, song trong lòng người dùng xe Việt, Toyota vẫn là thương hiệu đáng tin cậy về sự bền bỉ, vận hành tiết kiệm và giữ giá tốt. Với những ai theo tuýp truyền thống, xem trọng những giá trị trên, họ sẽ có xu hướng lựa chọn Toyota Hilux. Giá xe Toyota Hilux và Mitsubishi Triton khá ngang ngửa nhau. Toyota Hilux sở hữu nhiều giá trị lớn từ thương hiệu Toyota mang lại Tuy nhiên Mitsubishi Triton cũng là một thương hiệu Nhật có tiếng dù khó sánh bằng Toyota. Ở thế hệ mới, Mitsubishi Triton có sự “lột xác” mạnh bạo về thiết kế cũng như được trang bị hàng loạt công nghệ, tính năng hiện đại. Đây là hai lợi thế lớn của Triton khi so sánh với Hilux. Nên mua Triton hay Hilux? Nếu bạn là một người “tín đồ” Toyota, xem trọng các giá trị thương hiệu, bền bỉ lành tính kiểu Toyota, giữ giá tốt… thì Hilux hiển nhiên lọt vào tầm ngắm. Nhưng nếu bạn cởi mở hơn, vẫn thích xe Nhật nhưng muốn có cảm giác mới lạ hơn, option nhiều hơn thì Mitsubishi Triton là ứng cử viên sáng giá. Xem chi tiết Đánh giá Toyota Hilux – phân tích chi tiết ưu nhược điểm So sánh Mitsubishi Triton và Nissan Navara Nissan Navara và Mitsubishi Triton có nhiều điểm tương đồng. Cả hai cùng là xe Nhật, được đánh giá vận hành chắc chắn, bền bỉ và tiết kiệm. Trong lần nâng cấp gần nhất, cả Triton và Navara đều có sự cải tiến đáng kể. Tuy nhiên về công nghệ thì Triton có phần vượt trội hơn Navara. Xét về phong cách vận hành, Mitsubishi Triton có sự “nịnh nọt” hơn. Còn Navara thì thô cứng và gan lì hơn. So sánh Triton và Navara, Navara có sự thô cứng và gan lì hơn Xem chi tiết Đánh giá Nissan Navara – phân tích chi tiết ưu nhược điểm Có nên mua Mitsubishi Triton? Mitsubishi Triton đã xoá bỏ hẳn định kiện “xe Nhật thường nghèo trang bị”. Ở bản nâng cấp gần nhất, ta có một Mitsubishi Triton vừa ấn tượng về phần nhìn, vừa mạnh mẽ về vận hành, lại vừa mang đến hàng loạt tính năng, công nghệ hỗ trợ lái hiện đại. Ở thời điểm hiện tại Ford Ranger vẫn là xe bán tải bán chạy nhất. Nhưng nếu không thích mẫu xe của số đông đã xuất hiện quá nhiều trên đường phố này thì Mitsubishi Triton 2023 sẽ là một lựa chọn đầy mới mẻ và thú vị, vừa đi phố thoải mái lại vừa off-road tốt. Nhân Hậu Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Triton 📌 Mitsubishi Triton có bền không? Trả lời Theo đa số người dùng đánh giá, Mitsubishi Triton khá lành tính, vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt. Đây là một trong các ưu điểm nổi bật của Triton. 📌 Mitsubishi Triton có mấy màu? Trả lời Mitsubishi Triton có 6 màu gồm trắng, xám, cam, bạc, nâu, đen. 📌 Mitsubishi Triton có máy xăng không? Trả lời Mitsubishi Triton hiện không có bản dùng động cơ xăng. Tất cả các phiên bản Triton đều sử dụng động cơ máy dầu. Mitsubishi Triton mới vừa chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, với những nâng cấp mạnh mẽ về mọi mặt, sẵn sàng cho cuộc chiến khốc liệt trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam, đặc biệt là đối thủ mạnh nhất hiện nay – Ford Ranger. Chúng tôi sẽ so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất của Mitsubishi Triton và Ford Ranger Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium 2022 và Ford Ranger Wildtrak Bi-turbo 4×4 AT 2022 để giúp bạn đọc có cái nhìn khách quan về những mẫu bán tải hiện đang chiếm được cảm tình của khách hàng tại thị trường ô tô Việt Nam. Ngoại thất Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak Bi-turbo 4×4 AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x Chiều dài cơ sở Kích thước thùng xe mm x x 475 x x 530 Bán kính vòng quay nhỏ nhất m Khoảng sáng gầm xe mm 220 200 Trọng lượng không tải kg Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước Đèn LED + điều chỉnh độ cao chiếu sáng HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến theo ánh sáng Đèn chạy ban ngày LED Có Đèn sương mù Có Gạt mưa phía trước Tự động Gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp đèn báo rẽ, điều chỉnh điện, gập điện Mạ crom, sấy gương Sơn đen bóng Tay nắm cửa Mạ Crom Cùng màu với thân xe Kích thước mâm xe 18 inch 18 inch Cản sau Màu đen Ốp mạ Crom Đèn hậu LED Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy kích thước của Ford Ranger và Mitsubishi Triton không có sự chênh lệch quá lớn, đáng chú ý là Mitsubishi Triton thấp hơn Ranger 35 mm. So với phiên bản tiền nhiệm, Xe Mitsubishi Triton 2022 trông mạnh mẽ và vuông vức với ngôn ngữ Dynamic Shield. Trong khi đó, Ford Ranger thế hệ mới vẫn giữ được nét thể thao đặc trưng pha lẫn nét cơ bắp Mỹ. Mitsubishi Triton 2022 toát lên vẻ khỏe khoắn với dàn đèn pha Bi-LED pha-cốt còn Ford Ranger được trang bị cụm đèn trước HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng. Cả 2 xe đều kết hợp cùng đèn chạy ban ngày giúp phần đầu xe tăng thêm phần nổi bật. Mitsubishi Triton 2022 có gầm cao đến 220 mm vượt trội hơn con số 200 mm của Ford Ranger, hạn chế tối đa hiện tượng cọ gầm. Điểm chung ở 2 mẫu xe bán tải này là đều sử dụng bộ mâm 18 inch khỏe khoắn & cứng cáp, tay nắm cửa và gương chiếu hậu đều mạ crom. Gương chiếu hậu ngoài trên cả 2 xe đều có những tính năng hiện đại như tích hợp đèn báo rẽ, điều chỉnh điện/gập điện. Song Mitsubishi Triton 2022 ghi điểm hơn khi tích hợp thêm tính năng sưởi. Cụm đèn hậu trên Mitsubishi Triton chia làm 4 phần riêng biệt, đặt dọc đầy nam tính. Cản sau khỏe khoắn được sơn màu đen. Ford Ranger cũng không hề kém cạnh với cụm đèn hậu 3 phần cách biệt, cản sau ốp crom gân guốc đẩy lên cao cực kỳ ấn tượng và rắn rỏi. Nội thất Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak Bi-turbo 4×4 AT Sốc chỗ ngồi 05 Chất liệu ghế Da Da pha nỉ cao cấp Ghế tài xế Chỉnh điện 8 hướng Hàng ghế sau Gập được, có tựa đầu Vô lăng bọc da Điều chỉnh 4 hướng tích hợp lẫy sang số, điều khiển âm thanh Tích hợp điều khiển âm thanh Kính cửa sổ chỉnh điện 1 chạm tích hợp chống kẹt bên trong người lái Gương chiếu hậu trong Không Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm Mặc dù Ford Ranger có chiều dài cơ sở mm > mm của Mitsubishi Triton 2022, nhưng nhờ cách bố trí hợp lý mà đại diện đến từ Mitsubishi cũng mang đến một không gian nội thất rộng rãi không hề kém Ford Ranger. Đặc biệt, Ford Ranger 2022 sở hữu hệ thống chống ồn chủ động giúp hạn chế và loại bỏ những tạp âm từ bên ngoài khoang cabin, mang đến sự yên tĩnh cho hành khách. Khoang lái Mitsubishi Triton sở hữu bảng táp lô có thiết kế dạng chữ “T” quen thuộc với những chi tiết ốp nhôm màu bạc đẹp mắt. Trong khi đó khoang táp lô trên Ford Ranger có thiết kế theo phong cách thiên về sự hiện đại với dạng 3 tầng độc đáo Cả 2 mẫu xe bán tải này đều sử dụng tay lái 4 chấu, được bọc da mềm mại, tích hợp điều khiển âm thanh. Song vô lăng ở Mitsubishi Triton hiện đại hơn khi có thể điều chỉnh 4 hướng tích hợp lẫy sang số. Khoang hành khách Ở hạng mục ghế ngồi, có thể nói 2 mẫu xe bán tải này ngang tài ngang sức. Ghế tài xế có thể chỉnh điện 8 hướng; hàng ghế sau gập được, có tựa đầu. Điểm khác biệt nho nhỏ ở đây là chất liệu ghế ngồi, trên Mitsubishi Triton ghế ngồi được bọc da trong khi ở Ford Ranger lại được bọc da pha nỉ. Tiện nghi Với hệ thống điều hòa khí hậu tự động 2 vùng khí hậu được trang bị trên 2 chiếc bán tải này, hành khách sẽ quên ngay cái nóng bên ngoài nhờ khả năng làm mát nhanh và sâu của thiết bị điều hòa. Hệ thống giải trí cũng không có quá nhiều khác biệt với màn hình cảm ứng, AM, FM, đầu CD, DVD, MP3, USB, Bluetooth, 6 loa… Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak Bi-turbo 4×4 AT Động cơ Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power Bi Turbo Diesel i4 TDCi, trục cam kép, có là mát khí nạp/DOHC, with Intercooler Công suất tối đa ps/rpm 181/ 213/ Momen xoắn cực đại Nm/rpm 430/ 500/ Dung tích thùng nhiên liệu Lít 75 80 Hộp số 6ST – Sport mode 10-speed AT Truyền động 2 cầu Super Select 4WD II Hai cầu chủ động / 4×4 Trợ lực lái Trợ lực thủy lực Trợ lực lái điện / EPAS Chế độ chọn địa hình off-road 4 chế độ 2H, 4H, 4HLc, $LLC 2H, 4H, 4L Hệ thống treo trước Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn Hệ thống treo sau Nhíp lá Nhíp với ống giảm chấn Lốp xe trước/sau 265/60R18 Phanh trước Đĩa thông gió Đĩa Phanh sau Tang trống Tang trống Xét về khả năng vận hành, Xe Ford Ranger có thể hạ gục đối thủ một cách dễ dàng với các thông số sức mạnh vượt trội hơn so với Mitsubishi Triton. Cụ thể, cỗ máy của Ford Ranger có công suất tối đa lớn hơn 32 mã lực, mô men xoắn cực đại hơn 70 Nm so với đối thủ. Chưa kể đến hộp số trên Ford Ranger là hộp số tự động 10 cấp, ăn điểm hơn hộp số tự động 6 cấp trên Mitsubishi Triton. Cả 2 mẫu xe này đều mang đến khả năng vận hành êm ái của mình nhờ được trang bị chung bộ lốp dày có thông số 265/60R18, Hệ thống phanh trước/sau là dạng Đĩa/Tang trống quen thuộc. Bên cạnh đó, Mitsubishi Triton 2022 thế hệ mới cũng ghi điểm cộng khi có đến 4 chế độ chọn địa hình off-road 2H, 4H, 4HLc, $LLC; ưu việt hơn Ford Ranger. Tuy nhiên, mỗi chế độ lái trên mỗi xe sẽ đem đến cho chúng ta những trải nghiệm lái ấn tượng khác nhau. An toàn Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak Bi-turbo 4×4 AT Túi khí 2 6 Hệ thống phanh ABS, EBD Có Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp Có Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo Có Hệ thống khởi hành ngang dốc Có Hỗ trợ đổ đèo Có Chìa khóa mã hóa chống trộm Có Camera quan sát Xung quanh Lùi Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau Có Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise control Có Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước Có Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường Không Có Cả 2 chiếc xe bán tải này đều sở hữu chung các hệ thống an toàn gồm Túi khí; Hệ thống phanh ABS, EBD; Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp; Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo; Hệ thống khởi hành ngang dốc; Hỗ trợ đổ đèo; Chìa khóa mã hóa chống trộm;… Song, Ford Ranger mang đến sự an tâm hơn cho khách hàng khi được trang bị tấn 6 túi khí > 2 túi khí ở Mitsubishi Triton cùng Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường. Giá bán & Màu sắc Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak Bi-turbo 4×4 AT Giá bán VNĐ VNĐ Màu sắc Cam, Bạc, Trắng, Xám, Trắng Kim Cương, Đen Vàng, Trắng, Đen, Bạc, Xám, Đỏ, Đỏ Sunset, Xanh Dương, Ghi Vàng, Xanh Thiên Thanh Xem chi tiết Xe bán tải Triton cũ mới giá rẻ Xe bán tải Ford Ranger cũ mới giá rẻ Kết luận Hai đại diện bán tải đến từ Mỹ và Nhật đều khoác lên mình diện mạo mạnh mẽ, nam tính. Nếu so sánh về mức giá thì Mitsubishi Triton 2022 có phần lợi thế hơn rẻ hơn 53 triệu đồng so với Ford Ranger. Tuy nhiên, nếu xét về sức mạnh, độ cứng cáp và trang bị an toàn thì Ranger vượt trội hơn. Với những sự so sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton 2022 phía trên, hy vọng độc giả đã có được sự lựa chọn của riêng mình. Mua bán xe hơi giá rẻ

so sánh xe bán tải ford và mitsubishi